Công cụ tính mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp chính xác nhất 2024

Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được quy đinh tại điều 50, Luật việc làm 2013 và được hướng dẫn chi tiết tại điều 8, Nghị định 28/2015/NĐ-CP

Áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới nhất có hiệu lực từ ngày 1/7/2024 (Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP)

Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Cách tính bảo hiểm thất nghiệp mới nhất

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Bảo hiểm thất nghiệp hướng tới việc bù đắp một phần thu nhập, để đảm bảo ổn định đời sống cho người lao động và gia đình của họ khi gặp rủi ro mất việc làm. Theo Điều 42 Luật Việc làm 2013, quyền lợi khi tham gia BHTN bao gồm:

- Trợ cấp thất nghiệp.

- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

- Hỗ trợ học nghề

- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Công cụ tính bảo hiểm thất nghiệp mới nhất
Công thức tính bảo hiểm thất nghiệp

Tính đến thời điểm hiện tại, mức lãnh bảo hiểm thất nghiệp được quy định rõ tại Điều 50, Luật Việc làm năm 2013, cụ thể cách tính mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Trợ cấp thất nghiệp hằng tháng = 60% x Bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

Ghi chú:

  • Mức hưởng lương hàng tháng tối đa không quá 5 lần mức lương cơ sở với Người lao động thực hiện chế độ lương theo quy định của Nhà nước, hoặc sẽ không quá 5 lần so với quy định về mức lương cơ bản tối thiểu của vùng đối với Người lao động thực hiện chế độ lương do bên người sử dụng lao động đưa ra.
  • Từ ngày 01/07/2024 mức lương tối thiểu vùng tăng theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
  • Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa/tháng của người lao động làm việc trong doanh nghiệp cũng tăng và được tính không quá 05 lần mức lương vùng:
    • Vùng I: 4,960,000 đồng/tháng
    • Vùng II: 4,410,000 đồng/tháng
    • Vùng III: 3,860,000 đồng/tháng
    • Vùng IV: 3,450,000 đồng/tháng
Thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thời gian được hưởng BHTN như sau:

  • Đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 - 36 tháng: Được hưởng 03 tháng trợ cấp
  • Sau đó, cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ thêm 12 tháng: Được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp
  • Thời gian hưởng tối đa bằng 12 tháng.
  • Thời điểm để được hưởng trợ cấp tính từ ngày thứ 16 sau khi nộp đủ hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp
  • Với các khoản hỗ trợ khác sẽ được tính như sau:
    • Hỗ trợ tư vấn và giới thiệu việc làm: Miễn phí
    • Hỗ trợ học nghề: Thời gian hỗ trợ không quá 06 tháng, tối đa được hỗ trợ 1,000,000 đồng/tháng/người.

Ví dụ 1:

Anh A làm Nhà nước, đóng bảo hiểm thất nghiệp được 12 tháng với mức lương trung bình 6 tháng cuối cùng 13,000,000 đồng/tháng. Công thức tính bảo hiểm thất nghiệp của anh A được tính như sau:

  • Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa = Lương cơ sở * 5 = 2,340,000 * 5 = 11,700,000 đồng/tháng
  • Trợ cấp thất nghiệp theo công thức = 13,000,000 * 60% = 7,800,000 đồng/tháng.

Như vậy anh A được hưởng mức trợ cấp thất nghiệp là 7,800,000 đồng/tháng trong thời hạn 03 tháng.

Ví dụ 2:

Chị B đóng bảo hiểm thất nghiệp được 62 tháng khi làm việc tại doanh nghiệp tư nhân ở vùng I với mức lương trung bình 06 tháng cuối cùng là 6,000,000 đồng/tháng. Thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp của chị B được tính như sau:

  • 36 tháng đầu tiên: Hưởng 03 tháng trợ cấp
  • 24 tháng tiếp theo: Hưởng 02 tháng trợ cấp
  • 2 tháng còn lại: Cộng dồn cho lần hưởng bảo hiểm thất nghiệp tiếp theo
  • Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa tại vùng I = Lương tối thiểu vùng * 5 = 4,960,000 * 5 = 24,800,000 đồng/tháng
  • Trợ cấp thất nghiệp theo công thức = 6,000,000 * 60% = 3,600,000 đồng/tháng.

Như vậy chị B được hưởng 05 tháng trợ cấp thất nghiệp với mức hưởng mỗi tháng là 3,600,000 đồng/tháng.

Ví dụ 3:

Ông C đóng bảo hiểm thất nghiệp được 15 tháng khi làm việc tại doanh nghiệp tư nhân ở vùng II với mức lương trung bình 06 tháng cuối cùng là 37,000,000 đồng/tháng. Thời gian và công thức tính bảo hiểm thất nghiệp của ông C được tính như sau:

  • 15 tháng: Hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp
  • Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa tại vùng II = Lương tối thiểu vùng * 5 = 4,410,000 * 5 = 22,050,000 đồng/tháng
  • Trợ cấp thất nghiệp theo công thức = 37,000,000 * 60% = 22,200,000 đồng/tháng.

Vì không vượt quá mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa nên ông C được hưởng 22,050,000 đồng/tháng trong thời hạn 3 tháng.

Để biết mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp của mình là bao nhiêu, cách đơn giản nhất là các bạn có thể sử dụng công cụ tính bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2024 của HRNK. Bạn chỉ cần cung cấp các thông số:

  • Bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp
  • Tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng (Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp – Thời gian đã hưởng trợ cấp thất nghiệp)
  • Chế độ tiền lương (doanh nghiệp hoặc Nhà nước)
  • Vùng (đối với doanh nghiệp).

Công cụ sẽ tính toán và phân tích diễn giải từng loại chi phí để bạn hiểu rõ nhất mức lương của mình.

Một số thông tin liên quan tới bảo hiểm thất nghiệp mới nhất bạn cần nắm rõ
Đối tượng được nhận bảo hiểm thất nghiệp

Các đối tượng sau đây sẽ được hưởng bảo hiểm, trợ cấp thất nghiệp:

  • Có hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc được ký vô thời hạn, không xác định thời hạn
  • Có hợp đồng lao động /hợp đồng làm việc được ký kết trong thời gian nhất định, có thời hạn
  • Có hợp đồng lao động thời vụ hoặc đang theo làm một công việc nhất định có thời gian từ 03 – dưới 13 tháng
  • Với trường hợp Người lao động thực hiện, ký kết nhiều hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc thì Người lao động và người sử dụng sẽ được tính trợ cấp thất nghiệp theo hợp đồng lao động được ký sớm nhất, có tham gia BHTN.
Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Đối với BHTN, điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được quy định như sau:

* Người lao động đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc. Một số trường hợp loại trừ không được hưởng BHTN bao gồm:

  • NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc/hợp đồng lao động trái với quy định pháp luật
  • NLĐ đang được hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động.

* Đối với Người lao động đã đóng đủ BHTN:

  • Từ 12 – 24 tháng trước ngày kết thúc hợp đồng lao động có thời hạn hoặc không có thời hạn
  • Từ 12 – 36 tháng trước khi kết thúc hợp đồng lao động thời vụ hoặc 01 công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
  • *Lưu ý: Thời gian thực hiện thủ tục hưởng là không quá 03 tháng kể từ ngày nghỉ việc

* Đối tượng không được hưởng thất nghiệp:

  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động / hợp đồng việc làm trái phát luật
  • Đang được hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động

* NLĐ đã đăng ký thất nghiệp, nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Trung tâm dịch vụ việc làm.

* NLĐ chưa tìm được việc sau 15 ngày, kể từ ngày hồ sơ được nộp, trừ các trường hợp:

  • Đi học với thời hạn từ 12 tháng trở lên
  • Đối tượng là NLĐ phải thực hiện nghĩa vụ công an, nghĩa vụ quân sự
  • Đối tượng là người đang bị tạm giam hoặc đang chấp hành hình phạt tù
  • Đối tượng là người ra nước ngoài định cư, đi lao động theo hợp đồng ở nước ngoài
  • Đối tượng là Người lao động phải thực hiện các biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc
  • Chết.
Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, hồ sơ BHTN sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

* Sổ bảo hiểm xã hội

* Đơn đề nghị được hưởng trợ cấp TN (theo mẫu quy định của Nhà nước)

* Bản sao có chứng thực/bản chính một trong các giấy tờ sau:

  • Hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc hoàn thành công việc
  • Giấy tờ xác nhận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc công việc thời vụ (có thời hạn 03 – 12 tháng)
  • Quyết định thôi việc
  • Quyết định kỷ luật buộc thôi việc
  • Quyết định sa thải
  • Thông báo/thỏa thuận chấm dứt hợp đồng làm việc/hợp đồng lao động.
Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp

Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp sẽ bao gồm 4 bước sau đây:

  • Bước 1: Người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm tại địa phương sinh sống trong thời gian không quá 03 tháng kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ.
  • Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
    • Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, nếu Người lao động chưa tìm được việc làm thì Trung tâm Giới thiệu việc làm sẽ tiến hành xác nhận giải quyết hồ sơ.
    • Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Trung tâm Giới thiệu việc làm ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp cho Người lao động, Người lao động cũng sẽ nhận được sổ BHXH có xác nhận từ trung tâm.
    • Nếu hồ sơ của Người lao động không đáp ứng điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp thì Trung tâm Giới thiệu việc làm phải thông báo bằng văn bản cho Người lao động và nêu rõ lý do từ chối.
  • Bước 3: Người lao động nhận chi trả trợ cấp thất nghiệp:
    • Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có quyết định chi trả trợ cấp thất nghiệp, cơ quan BHXH sẽ tiến hành chi trả trợ cấp thất nghiệp cho Người lao động.
  • Bước 4: Người lao động thông báo về trạng thái tìm việc:
    • Hàng tháng, Người lao động cần tới Trung tâm dịch vụ việc làm để thông báo tìm việc làm trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp (Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 19, Nghị định 28/2025/NĐ-CP).
    • Nếu Người lao động không tới trung tâm thông báo theo quy định sẽ bị dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đó.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về thủ tục lãnh bảo hiểm thất nghiệp và công cụ tính bảo hiểm thất nghiệp. Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ nắm được cách tính bảo hiểm thất nghiệp, từ đó đảm bảo quyền lợi của bản thân.